THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MẪU GIẤY TỜ VỀ QUỐC TỊCH
VÀ MẪU SỔ TIẾP NHẬN CÁC VIỆC VỀ QUỐC TỊCH
————————————
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch; đối tượng sử dụng; hướng dẫn sử dụng và quản lý mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
Điều 2. Mẫu giấy tờ về quốc tịch
Ban hành kèm theo Thông tư này 11 loại mẫu giấy tờ về quốc tịch với ký hiệu như sau:
Số thứ tự |
Loại mẫu |
Ký hiệu mẫu |
1 |
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2010-ĐXNQT.1 |
2 |
Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định của Điều 22 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008) |
TP/QT-2010-ĐXNQT.2 |
3 |
Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2010-ĐXTLQT |
4 |
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2010-ĐXTQT.1 |
5 |
Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ) |
TP/QT-2010-ĐXTQT.2 |
6 |
Tờ khai lý lịch |
TP/QT-2010-TKLL |
7 |
Tờ khai đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2010-TKĐKGQT |
8 |
Thông báo có quốc tịch nước ngoài
|
TP/QT-2010-TBCQTNN |
9 |
Giấy xác nhận đã đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2010-GXNĐKGQT |
10 |
Phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
TP/QT-2010-PTNHS
|
11 |
Danh sách những người được đề nghị giải quyết hồ sơ
|
TP/QT-2010-DSĐNGQHS
|
Điều 3. Mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch
Ban hành kèm theo Thông tư này 5 loại mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch với ký hiệu như sau:
Số thứ tự |
Loại mẫu |
Ký hiệu mẫu |
1 |
Sổ tiếp nhận hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2010- SNQT |
2 |
Sổ tiếp nhận hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam |
TP/QT-2010- STLQT
|
3 |
Sổ tiếp nhận hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2010- STQT |
4 |
Sổ tiếp nhận việc đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam
|
TP/QT-2010-SĐKGQT |
5 |
Sổ tiếp nhận việc thông báo có quốc tịch nước ngoài
|
TP/QT-2010/STP-STBCQTNN |
Điều 4. Đối tượng sử dụng mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch
1. Công dân Việt Nam, người nước ngoài có nhu cầu xin giải quyết các việc về quốc tịch;
2. Các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
3. Sở Tư pháp các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương;
5. Bộ Ngoại giao;
6. Bộ Tư pháp.
Điều 5. Hướng dẫn sử dụng mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch
Người có nhu cầu giải quyết các việc về quốc tịch có thể được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Sở Tư pháp cung cấp mẫu giấy tờ về quốc tịch hoặc có thể tự truy cập các mẫu giấy tờ về quốc tịch trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn trang Thủ tục hành chính) để in và sử dụng.
Các mẫu giấy tờ về quốc tịch phải được in, chụp trên giấy khổ A4 và sử dụng theo đúng quy cách và nội dung từng mẫu được quy định tại Điều 2 của Thông tư này.
Mẫu Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định của Điều 22 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008), ký hiệu TP/QT-2010-ĐXNQT.2 được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Mẫu Tờ khai đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam, ký hiệu TP/QT-2010-TKĐKGQT và mẫu Giấy xác nhận đã đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam, ký hiệu TP/QT-2010-GXNĐKGQT được sử dụng đến hết ngày 01 tháng 7 năm 2014.
3. Các sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch có thể được in, chụp đóng thành quyển trên giấy khổ A3 hoặc thiết kế trên máy vi tính bằng chương trình soạn thảo văn bản theo đúng quy cách và nội dung từng mẫu được hướng dẫn tại Điều 3 của Thông tư này.
Mẫu Sổ tiếp nhận việc đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam, ký hiệu TP/QT-2010-SĐKGQT được sử dụng đến hết ngày 01 tháng 7 năm 2014.
Điều 6. Quản lý mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch
Sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch phải được bảo quản theo quy định pháp luật về lưu trữ để phục vụ việc giải quyết, quản lý, theo dõi, tra cứu, thống kê, tổng hợp các việc về quốc tịch.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2010 và thay thế Quyết định số 60/1999/QĐ-TP-QT ngày 07 tháng 4 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành mẫu giấy tờ về quốc tịch Việt Nam./.
Nơi nhận: – Thủ tướng (để báo cáo); – PTTg Trương Vĩnh Trọng (để báo cáo); – Bộ Ngoại giao (để thực hiện); – Bộ Công an (để phối hợp); – UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Toà án nhân dân tối cao; – Văn phòng Trung ương Đảng; – Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; – Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước; – Công báo, Cổng thông tin điện tử (VPCP); – Cục KTVBQPPL, Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp; – Cổng thông tin điện tử Bộ Ngoại giao; – Lưu: VT, Vụ HCTP. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng |
|
|
|
|